Mẫu Nhà Cấp 4 |
Mẫu Nhà Ống |
Mẫu Nhà Phố |
Thiết Kế Văn Phòng |
Mẫu Nhà Mái |
Nhà Biệt Thự |
Thiết Kế Spa |
Thiết Kế Cửa Hàng |
Không để quý độc giả phải chờ lâu, NBA Việt Nam xin được chia sẻ bảng báo giá vật liệu xây dựng được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2024. Thông tin bảng giá sẽ có sự chênh lệch tùy theo địa phương và cửa hàng bán sẽ có giá cả khác nhau, thường sẽ có độ chênh lệch không quá cao. Vì vậy, quý độc giả nên tìm hiểu chi tiết để so sánh cũng như chuẩn bị kĩ càng cho kế hoạch công trình xây dựng của mình.
Đá được xem là nguyên vật liệu để tạo nên những công trình xây dựng vững chắc, kiên cố. Hiện nay, đá xây dựng được chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo đặc điểm, tính chất và mục đích sử dụng. Để hiểu rõ hơn hãy cùng chúng tôi tham khảo qua về các loại đang được áp dụng phổ biến hiện nay.
Đá có kích thước 10x28mm, đây là loại thường được áp dụng để đổ bê tông cho các công trình nhà cao tầng, đường cao tốc, cầu cảng. Đặc biệt được sử dụng phổ biến tại các nhà máy như bê tông nhựa tươi hoặc bê tông nhựa nóng…
Đá xây dựng có kích thước 2x4cm, đây là loại đá thường được dùng để đổ bê tông đối với các công trình cao tầng, cầu cảng, đường cao tốc. Thường được sử dụng trong các nhà máy bê tông nhựa nóng hoặc tươi.
Có các kích thước từ 50mm cho đến 70mm, đây là loại được dùng làm chân đế gạch lót sàn và gạch bông. Hoặc phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống, công trình giao thông và phụ gia làm vật liệu xây dựng khác.
Đá mi bụi có kích thước từ 0 cho đến 5mm, sử dụng để sàng và tách ra khỏi các sản phẩm đá khác. Đây là loại đá được áp dụng để làm chân đế gạch lót sàn và gạch bông, phụ gia cho công nghệ bê tông để đúc cống, công trình giao thông và phụ gia làm vật liệu xây dựng khác.
Đá mi sàng có kích thước từ 5mm cho đến 10mm, được sử dụng để sàng lọc và tách biệt với các sản phẩm đá khác. Đá này áp dụng để làm chân đế gạch lót sàn, gạch bông, phụ gia cho công nghệ bê tông để đúc cống, công trình giao thông và phụ gia làm vật liệu xây dựng khác.
Để mọi người có thêm nhiều thông tin để tham khảo về giá đá xây dựng cụ thể hơn xin mời mọi người cùng tham khảo qua bảng dưới đây.
STT |
TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG |
TÍNH M3 | GIÁ CÓ VAT 10% |
STT | Sản phẩm | Đơn vị tính (m3) | Giá (VND) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 295.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 420.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 280.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 270.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 245.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 290.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 295.000 |
Lưu ý : Bảng giá trên mà chúng tôi đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo, đơn giá sẽ có sự chênh lệch theo yêu cầu của chủ đầu tư về kích cỡ xe vận chuyển, xe càng lớn thì đơn giá trên càng rẻ. Mức giá chênh lệch có thể từ 30.000 – 40.000đ/ m3 hàng hóa.
2. Xi măng xây dựng tháng 11 năm 2024
Xi măng là thành phần chủ đạo làm nên độ kết dính của các vật liệu khác lại với nhau. Nó có mặt xuyên suốt các công đoạn thi công của công trình. Tùy vào diện tích và kết cấu của công trình khách hàng muốn xây dựng mà cần đến khối lượng xi măng khác nhau cũng như chi phí khác nhau. Hiện nay, giá xi măng trên thi trường dao động trong khoảng từ 900.000đ đến 1.800.000đ/ tấn tùy vào từng thương hiệu. Các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây được sắp xếp theo giá:
STT | Tên sản phẩm | Đơn vị tính | Đơn giá có VAT |
1 | Xi măng Nghi sơn | bao/50kg | 80.000 |
2 | Xi măng Hà Tiên Xây Tô | bao/50kg | 76.000 |
3 | Xi măng Hà Tiên Đa Dụng | bao/50kg | 86.000 |
4 | Xi măng INSEE Xây Tô | bao/50kg | 73.000 |
5 | Xi măng INSEE Đa Dụng | bao/50kg | 87.000 |
6 | Xi măng Thăng Long | bao/50kg | 73.000 |
7 | Xi măng Cẩm Phả | bao/50kg | 69.000 |
8 | Xi măng Fico | bao/50kg | 78.000 |
9 | Xi măng Hoàng Thạch | bao/50kg | 73.000 |
10 | Xi măng Công Thanh | bao/50kg | 74.000 |
11 | Xi măng vicem Hạ Long | bao/50kg | 70.000 |
12 | Xi măng Hà tiên PCB50 | bao/50kg | 75.000 |
13 | Xi măng Hà tiên bền sun phát (PCB40-MS) | bao/50kg | 79.000 |
14 | Xi măng Hải Phòng PCB30 | bao/50kg | 63.000 |
15 | Xi măng Bút Sơn PCB30 | bao/50kg | 64.000 |
16 | Xi măng Bỉm Sơn PCB30 | bao/50kg | 75.000 |
17 | Xi măng Tam Điệp PCB40 | bao/50kg | 59.000 |
18 | Xi măng Hoàng Mai PCB40 | bao/50kg | 63.000 |
19 | Xi măng Hải Vân PCB40 | bao/50kg | 66.000 |
Lưu ý : Bảng báo giá xi măng mới nhất tại thời điểm hiện tại của 1 bao xi măng 50kg đã gồm thuế VAT.
Phía trên chính là bảng báo giá xi măng mới nhất thời điểm hiện nay. Chúng tôi sẽ nỗ lực cập nhập giá giúp quý khách có thể dễ dàng lựa chọn và tính toán cho công trình của mình.
Bảng báo giá xi măng tháng 11 năm 2024 các loại cập nhật hôm nay một số hãng:
3. Cát xây dựng tháng 11 năm 2024
Cát dùng trong quá trình xây dựng được phân ra thành cát đen và cát vàng theo màu sắc và cát hạt nhỏ, cát tầm trung, cát hạt to theo kích thước. Tùy vào từng hạng mục công trình mà sử dụng loại cát khác nhau. Cát vàng thường được dùng trong việc đổ bê tông. Cát xanh dùng trong việc xây trát tường và hoàn thiện công trình. Hiện nay giá cát dao động trong khoảng 130.000đ đến 360.000đ/m3
STT | Loại cát xây dựng | Đơn Giá VNĐ/M3 |
1 | Cát san lấp | 135,000 |
2 | Cát xây tô | 145,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 160,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 325,000 |
5 | Cát bê tông hạt trung loại 1 | 265,000 |
6 | Cát bê tông hạt trung loại 2 | 220,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 200,000 |
Loại cát xây dựng | Xe 1 tấn | Xe 2,5 tấn | Xe 15 tấn |
Cát san lấp | 275,000 | 835,000 | 830,000 |
Cát xây tô | 295,000 | 895,000 | 890,000 |
Cát xây tô sàng | 325,000 | 985,000 | 980,000 |
Cát bê tông hạt to | 405,000 | 1,225,000 | 1,220,000 |
Cát bê tông hạt trung loại 1 | 655,000 | 1,975,000 | 1,970,000 |
Cát bê tông hạt trung loại 2 | 535,000 | 1,615,000 | 1,610,000 |
Cát bê tông trộn | 445,000 | 1,345,000 | 1,340,000 |
4. Gạch xây dựng tháng 11 năm 2024
Hiện nay, trên thị trường vật liệu xây dựng gạch có 2 loại là gạch nung và gạch không nung. Tuy theo công trình cũng như kết cấu mà gia chủ muốn xây dựng để lựa chọn loại gạch cho thích hợp. Gạch thường được tính theo viên. Vì vậy, trước khi quyết định mua gạch, khách hàng cần dự tính chính xác diện tích cần xây dựng để mua gạch không bị thừa, tránh lãng phí. Gia gạch hiện nay trên thị trường vật liệu xây dựng dao đọng trong khoảng từ 950đ đến 1.200đ/ viên tùy vào từng nhà sản xuất.
Hãng gạch | Đơn giá/viên |
Gạch tuynel 8x18x18 | 950 đồng. |
Gạch Tuynel Phước Thành | 950 đồng. |
Gạch ống Tuynel Đồng Tâm 17 | 1.100 đồng. |
Gạch ống Tuynel Phước An | 1.100 đồng. |
Gạch Mỹ Xuân | 1.050 đồng. |
Gạch đặc Tuynel 205x98x55 | 980 |
Gạch đặc Thạch Bàn 205x98x55 | 1750 |
Gạch Tuynel 2 lỗ 205x98x55 | 990 |
Gạch không trát 2 lỗ 210x100x60 | 2900 |
Gạch không trát 2 lỗ sẫm 210x100x60 | 6200 |
Gạch đặc không trát xám 210x100x60 | 4100 |
Gạch đặc không trát sẫm 210x100x60 | 6200 |
Gạch đặc không trát khổ lớn 300x150x70 | 26500 |
Gạch không trát 3 lỗ 210x100x60 | 5600 |
Gạch không trát 11 lỗ xám 210x100x60 | 3300 |
Gạch không trát 11 lỗ sẫm 210x100x60 | 6200 |
Gạch 6 lỗ vuông 220x150x105 | 3.500 |
Gạch 6 lỗ tròn 220x150x105 | 3.500 |
Lưu ý bảng báo giá gạch xây dựng trên đây chưa bao gồm 10% phí VAT. Đồng thời, mức giá này có thể sẽ có thể thay đổi theo sự biến động chung của thị trường hoặc thời điểm mua hàng
Căn nhà nếu chỉ xây phần thô thì không thể đẹp. Gạch ốp lát là một trong những yếu tố quyết định đến vẻ đẹp của căn nhà sau khi hoàn thiện. Giá của gạch ốp tường hiện nay dao động trong khoảng từ 97.000đ đến 380.000đ/viên tùy vào từng kích thước cũng như mẫu mã khách hàng lựa chọn.
Kích thước | Khoảng giá (đồng/m2) |
30×30 | 80.000 → 120.000 đồng |
40×40 | 90.000 → 120.000 đồng |
50×50 | 90.000 → 150.000 đồng |
60×60 | 130.000 → 280.000 đồng |
80×80 | 280.000 → 450.000 đồng |
STT | Sản phẩm | Đơn vị | Quy cách (cm) | Đơn giá |
1 | Gạch ống Thành Tâm | viên | 8x8x18 | 1.090 |
2 | Gạch đinh Thành Tâm | viên | 4x8x18 | 1.090 |
3 | Gạch ống Phước Thành | viên | 8x8x18 | 1.080 |
4 | Gạch đinh Phước Thành | viên | 4x8x18 | 1.080 |
5 | Gạch ống Đồng Tâm 17 | viên | 8x8x18 | 950 |
6 | Gạch đinh Đồng Tâm 17 | viên | 4x8x18 | 950 |
7 | Gạch ống Tám Quỳnh | viên | 8x8x18 | 1.090 |
8 | Gạch đinh Tám Quỳnh | viên | 4x8x18 | 1.090 |
9 | Gạch ống Quốc Toàn | viên | 8x8x18 | 1.090 |
10 | Gạch đinh Quốc Toàn | viên | 4x8x18 | 1.090 |
11 | Gạch An Bình | viên | 8x8x18 | 850 |
12 | Gạch Hồng phát Đồng Nai | viên | 4x8x18 | 920 |
13 | Gạch block | viên | 100x190x390 | 5.500 |
14 | Gạch block | viên | 190x190x390 | 11.500 |
15 | Gạch block | viên | 19x19x19 | 5.800 |
16 | Gạch bê tông ép thủy lực | viên | 8x8x18 | 1.300 |
17 | Gạch bê tông ép thủy lực | viên | 4x8x18 | 1.280 |
Ngói xây dựng tháng 11 năm 2024
5. Sắt, thép xây dựng tháng 11 năm 2024
Đây là nguyên liệu làm nên khung của công trình xây dựng. Sắt được dùng trong các hạng mục công trình như đào móng, làm cột, đổ dầm, đổ kèo, thép chờ cột, thép giằng tường, thép chờ cầu thang… Mỗi một hoàng mục công trình lại dùng thép có đường kính khác nhau như phi 10, phi 8, phi 20. Thép chia theo đơn vị phân phối bao gồm: Thép Hoà Phát, thép Việt Nhật, thép Việt Ý, thép miền Nam.
Thép sử dụng trong xây dựng là loại thép phi 6, thép phi 8, thép phi 10, thép phi 12, thép phi 14, thép phi 16, thép phi 18, thép phi 20, thép phi 22, thép phi 25, thép phi 28 và thép phi 22. Khi lựa chọn sắt thép để xây dựng công trình bạn cần lưu ý lựa chọn những sản phẩm có nguồn gốc từ nước ngoài hoặc từ hững thương hiệu nổi tiếng trong nước. Đừng vì tiết kiêm một vài đồng mà chọn loại sắt thép đã qua dùng rồi, sắt thép tài chế… Sau khi mua về cần bảo quản tốt để tránh bị han gỉ, ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
Để có thể lựa chọn được đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng uy tín chất lượng cần dựa vào những tiêu chí như sau:
Kinh nghiệm là tiêu chí đầu tiên để lựa chọn đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng. Kinh nghiệm của đơn vị sẽ giúp cho đơn vị liên kết với nguồn cung cấp lớn trên hiện nay. Kinh nghiệm có thể hiểu là việc đơn vị am hiểu về chất lượng vật liệu ấy như thế nào? Để tư vấn lựa chọn phù hợp dành cho khách hàng.
Quy mô của công ty cũng là tiêu chí thứ 2. Quy mô công ty càng lớn sẽ có mối liên kết đơn vị sản xuất, phân phối. Với việc liên kết này giúp cho đơn vị nhận được mức báo giá có phần hời hơn so với báo giá trên thị trường hiện nay.
Tiêu chí thứ 3 là: Đội ngũ tư vấn viên. Giải đáp thắc mắc, cung cấp thông tin cách cụ thể rõ ràng, minh bạch giúp cho gia chủ an tâm hơn về chất lượng, nguồn gôc xuất xứ.
Đánh giá qua website hoặc trang thông tin chính thống của đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng. Với thời đại vạn vật kết nối thông qua internet như hiện nay thì việc sở hữu một trang thông tin với thiết kế giao diện thân thiện với người dùng là điểm cộng lớn. Chỉ cần 1 click chuột mọi thông tin hiện diện trước mắt sẽ cho người dùng hiểu được đơn vị chủ quan quan tâm đến khách hàng như thế nào.
Giá của vật liệu xây dựng luôn có sự biến động theo thị trường. Theo từng thời điểm và từng năm, giá vật liệu xây dựng có thể tăng hoặc giảm. Vì vậy, việc khảo giá nên được thực hiện gần thời điểm chủ đầu tư đã xác định được lúc nào xây nhà. Lúc này, việc báo giá mà đơn vị phân phối sẽ đảm bảo được thông tin chính xác để chủ đầu tư có thể so sánh và dự trù được kinh phí tốt nhất.
Vậy nên, khi bạn có nhu cầu nhận báo giá hoặc cần tư vấn chủng loại vật liệu nên sử dụng cho công trình của mình. Vui lòng liên hệ với NBA Việt Nam để được tư vấn và báo giá chi tiết nhất.
Trên đây là cập nhật bảng giá vật liệu xây dựng mới nhất gửi đến quý khách hàng. Thông tin này sẽ đi cùng đánh giá, đừng bỏ qua mà hay đọc tất cả bởi đây là trải nghiệm chân thực nhất giúp bạn quyết định lựa chọn hay không? Hi vọng những thông tin trên đây cũng đóng góp phần nà vào công cuộc dự trù tài chính cho kế hoạch xây nhà trong tương lai của bạn.
Tác giả: NBA Viet Nam
Nguồn tin: Nhà đẹp NBA Việt Nam
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn